Điểm trúng tuyển khối Khoa học tự nhiên năm 2023 giảm nhẹ
Trả lời báo chí, GS.TS Lê Thanh Sơn, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội cho biết, về cơ bản, phổ điểm liên quan đến xét tuyển khối Khoa học tự nhiên năm nay có giảm nhẹ so với năm 2022, trừ phổ điểm môn Sinh học có tăng cao hơn năm 2022”- ông Sơn nêu quan điểm.
Ông Sơn cho rằng, nhìn vào phổ điểm có thể dự đoán: Điểm trúng tuyển Khối khoa học tự nhiên năm nay sẽ có thay đổi không nhiều. Tất nhiên điểm chuẩn còn phụ thuộc nhiều yếu tố nữa, như số lượng thí sinh đăng ký, chỉ tiêu,...
“Đối với điểm chuẩn khối A00 (Toán - Lý - Hoá) có thể giảm nhẹ trong biên độ từ 0,5-1,5 điểm so với năm 2022. Khối A01 (Toán - Lý - Tiếng Anh) tương đương năm 2022 hoặc giảm khoảng 0,5-1,0 điểm. Trong khi đó, khối B00 (Toán - Hoá - Sinh) có thể tăng giảm khoảng 0,5-1,0 điểm”- ông Sơn dự đoán.
Nên đặt nguyện vọng thế nào để tăng cơ hội trúng tuyển
Cũng theo ông Sơn, Trường ĐH Khoa học tự nhiên dành khoảng 60% chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h00 ngày 20/8.
Ông Sơn phân tích, năm nay, mức điểm từ 20 tới dưới 23 cũng là mức điểm khá. Ở khoảng điểm này, các em có thể tham khảo các ngành thuộc Khối Khoa học trái đất như: Khí tượng và Khí hậu học, Tài nguyên và Môi trường nước, Địa chất học, Địa lý tự nhiên, Công nghệ quan trắc và Giám sát tài nguyên môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường...
Ngoài ra, thí sinh cũng có thể tham khảo một số ngành như: Công nghệ kĩ thuật Hóa học, Khoa học vật liệu, Công nghệ kĩ thuật hạt nhân, Sinh học hoặc ngành mới mở là Môi trường, Sức khỏe và An toàn.
Với các thí sinh có điểm ở mức 24-25 điểm có thể mạnh dạn đặt nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 là các ngành mà mình yêu thích. Bên cạnh đó, các em nên đặt nguyện vọng dự phòng các ngành khác phù hợp với mức điểm của mình, và đặt thêm nguyện vọng một số ngành ở mức dưới một chút để chắc chắn trúng tuyển.
Năm ngoái điểm chuẩn cao nhất 26,45 điểm.
Năm 2022, điểm trúng tuyển vào trường này với phương thức trên trong khoảng từ 20 đến 26,45 điểm.
Điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022 của Trường ĐHKHTN đối với những thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022, mã phương thức xét tuyển 100 cụ thể như sau:
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
QHT01 | Toán học | A00, A01, D07, D08 | 25,10 | |
QHT02 | Toán tin | A00, A01, D07, D08 | 26,05 | |
QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin* | A00, A01, D07, D08 | 26,35 | |
QHT93 | Khoa học dữ liệu* | A00, A01, D07, D08 | 26,45 | |
QHT03 | Vật lý học | A00, A01, B00, C01 | 24,05 | |
QHT04 | Khoa học vật liệu | A00, A01, B00, C01 | 23,60 | |
QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, B00, C01 | 23,50 | |
QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | A00, A01, B00, C01 | 26,10 | |
QHT06 | Hoá học | A00, B00, D07 | 25,00 | |
QHT41 | Hoá học*** | A00, B00, D07 | 21,40 | |
QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | A00, B00, D07 | 21,60 | |
QHT43 | Hoá dược** | A00, B00, D07 | 24,20 | |
QHT08 | Sinh học | A00, A02, B00, D08 | 22,85 | |
QHT44 | Công nghệ sinh học** | A00, A02, B00, D08 | 20,25 | |
QHT10 | Địa lý tự nhiên | A00, A01, B00, D10 | 20,45 | |
QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00, A01, B00, D10 | 22,45 | |
QHT12 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D10 | 23,15 | |
QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | A00, A01, B00, D10 | 24,15 | |
QHT13 | Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 21,15 | |
QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | A00, A01, B00, D07 | 24,70 | |
QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT17 | Hải dương học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT18 | Địa chất học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | |
QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | A00, A01, B00, D07 | 20,0 |

